Về việc quy định mức thuế tuyệt đối thuế nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu

  • Bài viết
  • 07 tháng 8, 2010
  • 364 lượt xem
  • 0 bình luận
Về việc quy định mức thuế tuyệt đối thuế nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu

   

BỘ TÀI CHÍNH

BỘ TÀI CHÍNH

 

Số:  14/2008/QĐ-BTC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập -  Tự do -  Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc quy định mức thuế tuyệt đối thuế nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số: 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số: 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số: 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định số: 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 1 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;

Căn cứ quyết định số: 69/2006/QĐ-TTg ngày 28/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định mức thuế và thẩm quyền điều chỉnh mức thuế xe ô tô đã qua sử dụng;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;

 

QUYẾT ĐỊNH:

           

Điều 1. Quy định mức thuế nhập khẩu áp dụng đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng chở từ 15 người trở xuống(kể cả lái xe), như sau:

 

 

Mô tả mặt hàng

Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

 

Đơn vị tính

 

Mức thuế(USD)

(1)

(2)

(3)

(4)

1. Xe chở không quá 5 người, kể cả lái xe, có dung tích xi lanh:

 

 

 

- Dưới 1.000cc

8703

Chiếc

3.000,00

- Từ 1.000cc đến dưới 1.500cc

8703

Chiếc

7.000,00

- Từ 1.500cc đến 2.000cc

8703

Chiếc

9.000,00

- Trên 2.000cc đến dưới 2.500cc

8703

Chiếc

13.500,00

- Từ 2.500cc đến 3.000cc

8703

Chiếc

15.000,00

- Trên 3.000cc đến 4.000cc

8703

Chiếc

18.000,00

- Trên 4.000cc đến 5.000cc

8703

Chiếc

26.400,00

- Trên 5.000cc

8703

Chiếc

30.000,00

2. Xe chở từ 6 người đến 9 người, kể cả lái xe, có dung tích xi lanh:

 

 

 

- Từ 2.000cc trở xuống

8703

Chiếc

8.100,00

- Trên 2.000cc đến 3.000cc

8703

Chiếc

12.600,00

- Trên 3.000cc đến 4.000cc

8703

Chiếc

16.000,00

- Trên 4.000cc

8703

Chiếc

24.000,00

3. Xe chở từ 10 người đến 15 người, kể cả lái xe, có dung tích xi lanh:

 

 

 

- Từ 2.000cc trở xuống

8702

Chiếc

7.200,00

- Trên 2.000cc đến 3.000cc

8702

Chiếc

10.800,00

- Trên 3.000cc

8702

Chiếc

15.000,00

Điều 2. Quyết định này thay thế quyết định số: 92/2007/QĐ-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các tờ khai hàng hóa nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo./.

 

Nơi nhận:

- Thủ tướng và các phó Thủ tướng;

- Văn phòng Chính phủ;

- Văn phòng TW Đảng;

- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước;

- Viện kiểm sát NDTC, Toà án nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp), Công báo;

- Website Chính phủ; Bộ Tài chính,

- Cục Hải quan các tỉnh, liên tỉnh, thành phố;

- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;

- Lưu: VT, TCHQ(3).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

(đã ký)

 

  

Trương Chí Trung

 


Hiện thuộc tính văn bản

  Tệp đính kèm
QD14BTC.DOC

Tư vấn thuế - Kế toán - Báo cáo thuế - Luatthue.Info

Công ty Luật Bắc Việt Luật
P2802, tầng 28, tòa nhà Central  Fied , Trung Kính, Trung  Hòa, Cầu Giấy, Hà nội
Tel: 87696666-0386319999
Hotline: 0938-188-889 – 0913753918
www.bacvietluat.vn - www.tuvanluat.net - www.sanduan.vn"HÃY NÓI VỚI LUẬT SƯ ĐIỀU BẠN CẦN"

  • TAG :