Đang có xu hướng một số địa phương lựa chọn, xây dựng hệ thống các văn bản của Trung ương thành một quy trình tại tỉnh.
Xây dựng quy trình này nhằm giản lược một số thủ tục chồng chéo, nhà đầu tư dễ tìm, dễ tra cứu và dễ thực hiện. Trong quy trình này, thông thường tỉnh sẽ lựa chọn áp dụng khung thời gian thấp nhất.
Một số tỉnh như Bắc Ninh đã có những cải tiến rất đáng chú ý về quy trình này. Với sự hỗ trợ của Tổ chức Tài chính Quốc tế (IFC), Bắc Ninh đã tiến hành khảo sát, đánh giá toàn bộ quy trình thủ tục đầu tư xây dựng và ban hành Quyết định số 165/2009/QĐ-UBND ngày 27/11/2009 của UBND tỉnh về trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng mới của các doanh nghiệp ngoài khu công nghiệp. Trước đó, UBND tỉnh Bắc Ninh đã thành lập Tổ công tác của tỉnh (Quyết định số 76/QĐ-UBND).
Quyết định 165 áp dụng cho các nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân hoặc doanh nghiệp đầu tư xây dựng ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh và không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Quyết định 165 lần đầu tiên đã hình thành một quy trình tổng thể, nhất quán cho thủ tục hành chính và công khai, minh bạch về toàn bộ quy trình về:
• Trình tự thực hiện: nêu rõ các giai đoạn (bước) của quy trình, mối quan hệ giữa các bước, các thủ tục trong từng bước và cho phép thực hiện song song, kết hợp các thủ tục ở một số bước thay vì thực hiện nối tiếp, tuần tự.
• Đầu mối tiếp xúc: tập trung tại Bộ phận một cửa của từng sở chủ trì thụ lý hồ sơ thủ tục, nhằm giảm số lần đi lại cho doanh nghiệp.
• Trách nhiệm của các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính: cơ quan chủ trì thụ lý hồ sơ thủ tục phải chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan khác để giải quyết trong thời hạn quy định, tránh để nhà đầu tư phải liên hệ từng cơ quan để được giải quyết.
• Hồ sơ thủ tục: giảm số giấy tờ, tài liệu trùng lặp.
• Thời gian giải quyết: quy định rõ thời gian ở từng khâu của quy trình, từ tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến các cơ quan hữu quan, phê duyệt đến trả kết quả; giảm thời gian giải quyết một số thủ tục.

Bảng 1a: Những thay đổi về hồ sơ từ quy trình mới của Bắc Ninh
TT |
Thủ tục |
Trước đây |
Hiện nay
(QĐ165) |
(> 62 loại) |
(27-33 loại) |
1 |
Khảo sát địa điểm và cung cấp thông tin quy hoạch |
9 loại |
2 loại |
2a |
Thiết kế cơ sở |
> 13 loại |
3 loại |
2b |
ĐTM/Cam kết BVMT |
6 loại |
3 loại |
2c |
Giấy chứng nhận đầu tư |
6 loại |
5-8 loại |
3 |
Thu hồi đất/ Chuyển mục đích sử dụng đất, thuê đất và Hợp đồng thuê đất |
16 loại |
6-9 loại |
4a |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
8 loại |
5 loại |
4b |
Giấy phép xây dựng |
4 loại |
3 loại |
Nguồn: IFC, 2010
Bảng 1b: Những thay đổi về thời gian từ quy trình mới của Bắc Ninh
TT |
Thủ tục |
Trung ương (ngày) |
Tỉnh Bắc Ninh (ngày) |
Trước đây |
Hiện nay |
1 |
Khảo sát địa điểm |
Không có quy định cụ thể |
12+ |
23-30 |
Cung cấp thông tin quy hoạch |
20 |
14 |
2a |
Thiết kế cơ sở |
10-15 |
10-15 |
10-15 |
2b |
ĐTM/Cam kết BVMT |
5-30 |
như quy định TW |
5-30 |
2c |
Giấy chứng nhận đầu tư |
15-25 |
như quy định TW |
10-15 |
3 |
Thu hồi đất/ Chuyển mục đích sử dụng đất, thuê đất và Hợp đồng thuê đất |
20 |
20 |
20 |
4a |
GCN QSD đất |
50 |
15 |
15 |
4b |
Giấy phép xây dựng |
20 |
20 |
15 |
|
Tổng cộng toàn bộ quy trình |
140-180+ |
111+-151+ |
83-110 |
Nguồn: IFC, 2010