I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
· Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
· Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam
II. MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU
Mức lương tối thiểu vùng dùng để trả công đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 theo các vùng như sau:
1. Mức 1.200.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.
2. Mức 1.080.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.
3. Mức 950.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.
4. Mức 920.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.
Ghi chú:
· Mức lương tối thiểu vùng quy định nêu trên được dùng làm căn cứ tính các mức lương trong thang lương, bảng lương, các loại phụ cấp lương, tính các mức lương ghi trong hợp đồng lao động, thực hiện các chế độ khác do doanh nghiệp xây dựng và ban hành theo thẩm quyền do pháp luật lao động quy định
· Mức tiền lương thấp nhất trả cho người lao động đã qua học nghề (kể các lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng nêu trên.
· Khuyến khích các doanh nghiệp thực hiện mức lương tối thiểu cao hơn mức lương tối thiểu.
· Căn cứ mức lương tối thiểu vùng nêu trên, doanh nghiệp điều chỉnh lại tiền lương trong hợp đồng lao động cho phù hợp.
III. DANH MỤC CÁC ĐỊA BÀN THUỘC MỤC I, II, III VÀ IV
1. Vùng I, gồm các địa bàn:
· Các quận và thành phố Hà Đông thuộc thành phố Hà Nội;
· Các quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh;
2. Vùng II, gồm các địa bàn:
· Các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Từ Liêm, Thường Tín, Hoài Đức, Đan Phượng, Thạch Thất, Quốc Oai và thành phố Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;
· Các huyện thuộc thành phố Hồ Chí Minh;
· Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương thuộc thành phố Hải Phòng;
· Các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng;
· Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy thuộc thành phố Cần Thơ;
· Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh;
· Thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai;
· Thị xã Thủ Dầu Một và các huyện Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương;
· Thành phố Vũng Tàu và huyện Tân Thành thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Vùng III, gồm các địa bàn:
· Các thành phố trực thuộc tỉnh (trừ các thành phố thuộc tỉnh nêu tại vùng II);
· Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội;
· Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong thuộc tỉnh Bắc Ninh;
· Thành phố Bắc Giang và các huyện Việt Yên, Yên Dũng thuộc tỉnh Bắc Giang;
· Thị xã Hưng Yên và các huyện Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên;
· Thành phố Hải Dương và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Chí Linh, Kim Thành, Kinh Môn thuộc tỉnh Hải Dương.
· Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;
· Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng;
· Thành phố Móng Cái, các thị xã Uông Bí, Cẩm Phả thuộc tỉnh Quảng Ninh;
· Thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng;
· Thành phố Nha Trang, thị xã Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa;
· Huyện Trảng Bàng thuộc tỉnh Tây Ninh;
· Các huyện còn lại thuộc tỉnh Bình Dương;
· Các huyện còn lại thuộc tỉnh Đồng Nai;
· Thị xã Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Đước thuộc tỉnh Long An;
· Các quận, huyện còn lại thuộc thành phố Cần Thơ;
· Thị xã Bà Rịa và các huyện Châu Đức, Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
4. Vùng IV, gồm các địa bàn còn lại.
Công ty Luật Bắc Việt Luật
P2802, tầng 28, tòa nhà Central Fied , Trung Kính, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà nội
Tel: 87696666-0386319999
Hotline: 0938-188-889 – 0913753918
www.bacvietluat.vn - www.tuvanluat.net - www.sanduan.vn"HÃY NÓI VỚI LUẬT SƯ ĐIỀU BẠN CẦN"