Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức
của Tổng cục Dân số
- Kế hoạch hoá gia đình thuộc Bộ Y tế
_________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng
12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng
12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng
Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Tổng cục Dân số - Kế
hoạch hoá gia đình là tổ chức thuộc Bộ Y tế, thực hiện chức năng tham mưu giúp
Bộ trưởng Bộ Y tế quản lý nhà nước về dân số - kế hoạch hoá gia đình, bao gồm
các lĩnh vực: quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng dân số; chỉ đạo các
hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về dân số
- kế hoạch hoá gia đình trong phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật.
2. Tổng cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình có tư
cách pháp nhân, có con dấu hình quốc huy, là đơn vị dự toán ngân sách cấp II và
có tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Tổng cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình thực
hiện những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Xây dựng các dự án luật,
pháp lệnh; dự thảo nghị quyết, nghị định của Chính phủ, quyết định, chỉ thị của
Thủ tướng Chính phủ về lĩnh vực dân số - kế hoạch hoá gia đình theo sự phân công
của Bộ trưởng Bộ Y tế để Bộ trưởng Bộ Y tế trình cơ quan có thẩm quyền quyết
định.
2. Xây dựng chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm, chương trình mục tiêu
quốc gia, chương trình hành động và các công trình, dự án quan trọng về dân số -
kế hoạch hoá gia đình để Bộ trưởng Bộ Y tế trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Trình Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành các quyết định, chỉ thị, thông tư; các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; các
quy trình chuyên môn, nghiệp vụ, hệ thống chỉ tiêu, chỉ báo thuộc lĩnh vực dân
số - kế hoạch hoá gia đình.
4. Giúp Bộ trưởng Bộ Y tế chỉ
đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, các chương trình mục tiêu quốc gia, đề án, dự án về dân số - kế hoạch hoá
gia đình sau khi được phê duyệt.
5. Ban hành theo thẩm quyền
các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về dân số - kế hoạch hoá gia đình.
6. Về quy mô dân số - kế
hoạch hoá gia đình:
a) Quản lý biến động tăng,
giảm dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ phát triển dân
số trên phạm vi cả nước;
b) Xây dựng dự báo dân số
phục vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện quy định của pháp luật đối với các hoạt động dịch vụ tư vấn kế hoạch
hoá gia đình và quản lý các phương tiện tránh thai;
d) Xây dựng, hướng dẫn, kiểm
tra việc triển khai thực hiện các mô hình điều chỉnh quy mô dân số - kế hoạch
hoá gia đình.
7. Về cơ cấu dân số:
a) Quản lý về cơ cấu dân số
theo giới tính và độ tuổi;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính theo quy luật
sinh sản tự nhiên;
c) Xây dựng và hướng dẫn,
kiểm tra việc triển khai thực hiện đề án, mô hình điều chỉnh cơ cấu dân số.
8. Về chất lượng dân số:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
xây dựng bộ chỉ tiêu, chỉ báo về chất lượng dân số và đề xuất giải pháp tổ chức
thực hiện;
b) Quản lý chất lượng dân
số để bảo đảm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
xây dựng và hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện các mô hình nâng cao
chất lượng dân số.
9. Tham gia thẩm định các chương trình, dự án
phát triển kinh tế - xã hội quốc gia trong việc thực hiện các chính sách về dân
số - kế hoạch hoá gia đình để bảo đảm việc phân bổ dân cư hợp lý giữa các vùng
kinh tế và các đơn vị hành chính.
10. Tổ chức thực hiện các hoạt động truyền
thông, vận động, giáo dục và cung cấp dịch vụ tư vấn về các lĩnh vực dân số và
kế hoạch hoá gia đình, sức khoẻ tình dục, sức khoẻ sinh sản vị thành niên và
thanh niên.
11. Tổ chức thực hiện các nghiên cứu khoa học,
ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hoá gia
đình.
12. Xây dựng hệ thông tin quản lý về dân số - kế
hoạch hoá gia đình, tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin và báo cáo về
dân số - kế hoạch hoá gia đình.
13. Hướng dẫn, kiểm tra, tạo điều kiện và hỗ trợ
cho hoạt động của các tổ chức dịch vụ công và thực hiện xã hội hoá trong lĩnh
vực dân số - kế hoạch hoá gia đình.
14. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực dân
số - kế hoạch hoá gia đình theo sự phân cấp của Bộ trưởng Bộ Y tế.
15. Quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu
tư trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hoá gia đình theo sự phân cấp của Bộ Y tế.
16. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; tài
chính, tài sản được giao; quản lý các tổ chức sự nghiệp thuộc Tổng cục theo sự
phân cấp của Bộ trưởng Bộ Y tế; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính
sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ đối với cán bộ,
công chức thuộc quyền quản lý của Tổng cục theo quy định của pháp luật và phân
cấp quản lý của Bộ Y tế.
17. Thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực
dân số - kế hoạch hoá gia đình theo kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Y tế.
18. Kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố
cáo và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hoá gia đình theo thẩm
quyền.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ
Y tế giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Dân số - Kế hoạch hoá gia đình.
2. Vụ Truyền thông - Giáo dục.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
4. Vụ Tổ chức cán bộ.
5. Văn phòng.
6. Thanh tra.
7. Viện Nghiên cứu Dân số và Phát triển.
8. Trung tâm Thông tin và Tư liệu Dân số.
9. Báo Gia đình và Xã hội.
Các vụ: Dân số - Kế hoạch hoá gia đình, Kế hoạch
- Tài chính, Tổ chức cán bộ, Văn phòng, Thanh tra được tổ chức phòng.
Các tổ chức từ khoản 1 đến khoản 6 Điều này là
các tổ chức giúp Tổng cục trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước, các tổ
chức từ khoản 7 đến khoản 9 Điều này là các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng
cục.
Tổng cục trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức cấp trưởng, cấp phó của các tổ chức
thuộc Tổng cục.
Điều 4. Lãnh đạo Tổng cục
1. Tổng cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình có
Tổng cục trưởng và không quá 03 Phó Tổng cục trưởng.
2. Tổng cục trưởng và các Phó Tổng cục trưởng do
Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số - Kế hoạch
hoá gia đình chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Y tế về toàn bộ hoạt động của
Tổng cục. Phó Tổng cục trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng về lĩnh vực
công tác được phân công.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình,
các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Công ty Luật Bắc Việt Luật
P2802, tầng 28, tòa nhà Central Fied , Trung Kính, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà nội
Tel: 87696666-0386319999
Hotline: 0938-188-889 – 0913753918 www.bacvietluat.vn - www.tuvanluat.net - www.sanduan.vn"HÃY NÓI VỚI LUẬT SƯ ĐIỀU BẠN CẦN"