THÔNG TIN VỀ LÃI SUẤT CƠ BẢN BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

LOẠI LÃI SUẤT
LÃI SUẤT VĂN BẢN CĂN CỨ ÁP DỤNG TỪ MỨC LÃI SUẤT CAO NHẤT CHO PHÉP TRONG CÁC GIAO DỊCH
Lãi suất cơ bản 9%/năm Quyết định số 2868/QĐ-NHNN 01/12/2010 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 9%/năm Quyết định số 2619/QĐ-NHNN 05/11/2010 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 8%/năm Quyết định số 2665/QĐ-NHNN 01/12/2009 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 7%/năm Quyết định số 1811/QĐ-NHNN 01/08/2009 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 7%/năm Quyết định số 1539/2009/QĐ-NHNN 01/07/2009 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 7%/năm Quyết định số 1250/2009/QĐ-NHNN 01/06/2009 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 7%/năm Quyết định số …/QĐ-NHNN ngày …./2009 01/05/2009 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 7%/năm Quyết định số 626/QĐ-NHNN ngày 24/3/2009 01/04/2009 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 7%/năm Quyết định số 378/QĐ-NHNN ngày 24/2/2009 01/03/2009 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 7%/năm Quyết định số 172/QĐ-NHNN ngày 23/1/2009 01/02/2009 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 8,5%/năm Quyết định số 3161QĐ-NHNN ngày 19/12/2008 22/12/2008 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 10%/năm Quyết định số 2948/QĐ-NHNN ngày 03 /12/2008 5/12/2008 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 11%/năm Quyết định số 2809/QĐ-NHNN ngày 20/11/2008 21/11/2008 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 12%/năm Quyết định số 2559/QĐ-NHNN ngày 03/11/2008 05/11/2008 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 13%/năm Quyết định số 2316/QĐ-NHNN ngày 20/10/2008 21/10/2008 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 14%/năm Quyết định 2131/QĐ-NHNN ngày 26/9/2008 1/10/2008 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 14%/năm - Quyết định số 1906/QĐ-NHNN ngày 29/8/2008 1/9/2008 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 14%/năm - Quyết định số 1727/QĐ-NHNN ngày 30/7/2008 1/8/2008 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
  Lãi suất cơ bản   14%/năm - 1434/QĐ-NHNN ngày 26 tháng 6 năm 2008   1/07/2008   Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 12%/năm 1257/QĐ-NHNN ngày 30 tháng 5 năm 2008 01/06/2008 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 12%/năm 1099/QĐ-NHNN ngày 16 tháng 5 năm 2008 19/05/2008 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 8.75%/năm   978/QĐ-NHNN ngày 29/4/2008 01/05/2008   Không vượt 150% lãi suất cơ bản
 
Lãi suất cơ bản 8.75% 689/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 03 năm 2008 01/04/2008 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 8.75%/năm Quyết định 479/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 2 năm 2008 01/03/2008 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 8.75%/năm 305/QĐ-NHNN Ngày 30/1/2008 01/02/2008 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 8.25%/năm 3096/QĐ-NHNN 01/01/2008 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản   8.25%/năm   2881/QĐ-NHNN 01/12/2007 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 8,25%/năm 2538/QĐ-NHNN ngày 31/10/2007 01/11/2007 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 8,25%/năm 2265/QĐ-NHNN ngày 28 tháng 9 năm 2007 01/10/2007 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 8,25%/năm Số:2018/QĐ-NHNN ngày 30 tháng 8 năm 2007 01/09/2007 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 8,25%/năm 1787/QĐ-NHNN ngày 31/7/2007 01/08/2007 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 8,25%/năm 1546/QĐ-NHNN ngày 29/06/2007 01/07/2007   Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 8,25%/năm 1143/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 5 năm 2007 01/06/2007 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 8.25%/năm 908/QĐ-NHNN ngày 27/04/2007 01/05/2007 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 8,25%/năm 632/QĐ-NHNN ngày 29/03/2007 01/04/2007 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 8,25%/năm 424/QĐ-NHNN ngày 27/02/2007 01/03/2007 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 8,25%/năm số 298/QĐ-NHNN ngày 31/1/2007 01/02/2007 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 8,25%/năm 2517/QĐ-NHNN ngày 29/12/2006 01/01/2007 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 8,25%/năm 2308/QĐ-NHNN ngày 30/11/2006 01/12/2006 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,6875%/tháng (8,25%/năm) 2045/QĐ-NHNN ngày 30/10/2006 01/11/2006 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 8,25%/năm 1887/QĐ-NHNN ngày 29/09/2006 01/10/2006 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,6875%/tháng (8,25%/năm) 1714/QĐ-NHNN ngày 31/08/2006 01/09/2006 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,6875%/tháng (8,25%/năm) 1522/QĐ-NHNN ngày 31/7/2006 01/08/2006 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,6875%/tháng (8,25%/năm) 1234/QĐ-NHNN ngày 30/6/2006 01/07/2006 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,6875%/tháng (8,25%/năm) 1234/QĐ-NHNN ngày 30/06/2006 01/07/2006 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,6875%/tháng (8,25%/năm) 1044/QĐ-NHNN ngày 31/05/2006 01/06/2006 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,6875%/tháng (8,25%/năm) 854/QĐ-NHNN ngày 28/4/2006 01/05/2006 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,6875%/tháng (8,25%/năm) 581/QĐ-NHNN ngày 30/3/2006 01/04/2006 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,6875%/tháng (8,25%/năm) 311/QĐ-NHNN ngày 28/2/2006 01/03/2006 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,6875%/tháng (8,25%/năm) 140/QĐ-NHNN ngày 26/01/2006 01/02/2006 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,6875%/tháng (8,25%/năm) 1894/QĐ-NHNN ngày 30/12/2005 01/01/2006 Không vượt 150% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,6875%/tháng (8,25%/năm) 1746/QĐ-NHNN ngày 1/12/2005 01/12/2005 Không vượt 50% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,65%/tháng (7,80%/năm) 1556/QĐ-NHNN ngày 28/10/2005 01/11/2005 Không vượt 50% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,65%/tháng (7,8%/năm) 1426/QĐ-NHNN ngày 30/9/2005 01/10/2005 Không vượt 50% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,65%/tháng (7,8%/năm) 1246/QĐ-NHNN ngày 26/8/2005 01/09/2005 Không vượt 50% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,65%/tháng (7,8%/năm) 1103/QĐ-NHNN ngày 28/7/2005 01/08/2005 Không vượt 50% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,65%/tháng (7,80%/năm) 936/QĐ-NHNN ngày 30/6/2005 01/07/2005 Không vượt 50% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,65%/tháng (7,80%/năm) 781/QĐ-NHNN ngày 31/5/2005 01/06/2005 Không vượt 50% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,65%/tháng (7,8%/năm) 567/QDD-NHNN ngày 29/4/2005 01/05/2005 Không vượt 50% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,65%/tháng (7,80%/năm) 567/QĐ-NHNN ngày 29/4/2005 01/05/2005 Không vượt 50% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,65%/tháng (7,80%/năm) 315/QĐ-NHNN ngày 25/03/2005 01/04/2005 Không vượt 50% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,65%/tháng (7,8%/năm) 211/QĐ-NHNN ngày 28/2/2005 01/03/2005 Không vượt 50% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,65%/tháng (7,80%/năm) 93/QĐ-NHNN ngày 27 tháng 1 năm 2005 01/02/2005 Không vượt 50% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,625%/tháng (7,50%/năm) QĐ số 1716/QĐ-NHNN ngày 31/12/2004 của Thống đốc NHNN 01/01/2005 Không vượt 50% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,625%/tháng (7,50%/năm) 1522/QĐ-NHNN ngày 30/11/2004 của Thống đốc NHNN 01/12/2004 Không vượt 50% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,625%/tháng (7,50%/năm) QĐ số 1398/QĐ-NHNN ngày 29/10/2004 của Thống đốc NHNN 01/11/2004 Không vượt 50% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,625%/tháng (7,5%/năm) QĐ số 1254/QĐ-NHNN ngày 30/9/2004 01/10/2004 Không vượt 50% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,625%/tháng (7,5%/năm) QĐ số 1079/QĐ-NHNN ngày 31/8/2004 của Thống đốc NHNN 01/09/2004 Không vượt 50% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,625%/tháng (7,50%/năm) QĐ Số 968/QĐ-NHNN ngày 29/7/2004 của Thống đốc NHNN 01/08/2004 Không vượt 50% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,625%/tháng (7,5%/năm) QĐ số 797/QĐ-NHNN ngày 29/6/2004 của Thống đốc NHNN 01/07/2004 Không vượt 50% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,625%/tháng (7,5%/năm) QĐ số 658/QĐ-NHNN ngày 28/05/2004 của Thống đốc NHNN 01/06/2004 Không vượt 50% lãi suất cơ bản
Lãi suất cơ bản 0,625%/tháng (7,5%/năm) QĐ số 210/QĐ-NHNN ngày 27/02/2004 của Thống đốc NHNN 01/03/2004 Không vượt 50% lãi suất cơ bản
VĂN BẢN, CHÍNH SÁCH CÓ LIÊN QUAN QUYẾT ĐỊNH số 3162/QĐ-NHNN ngày 19/12/2008 về lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc bằng đồng Việt Nam đối với tổ chức tín dụng QUYẾT ĐỊNH số 3159/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 12 năm 2008 về lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng QUYẾT ĐỊNH số 3160/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 12 năm 2008 về lãi suất tín phiếu Ngân hàng Nhà nước bắt buộc QUYẾT ĐỊNH số 3161/QĐ-NHNN ngày 19/12/2008 về mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam Quyết định số 3158/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 12 năm 2008 về điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng Quy trình số 10876/QT-NHNN ngày 12/12/2008 về nghiệp vụ thị trường mở. Quyết định số 33/2008/QĐ-NHNN ngày 03/12/2008 về mức lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đối với khách hàng. Quyết định số 2951/QĐ-NHNN ngày 03/12/2008 về điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng. Quyết định số 2950/QĐ-NHNN ngày 03/12/2008 về lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc bằng đồng Việt Nam đối với tổ chức tín dụng. Quyết định số 2949/QĐ-NHNN ngày 03/12/2008 về lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng. Quyết định số 2948/QĐ-NHNN ngày 03/12/2008 về mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam. Công văn số 10599/NHNN-CSTT ngày 03/12/2008 về lãi suất cho vay và huy động VND của QTDND cơ sở. Công văn số 10259/NHNN-CSTT ngày 20/11/2008 về thực hiện các biện pháp về tín dụng và lãi suất. Quyết định số 2811/QĐ-NHNN ngày 20/11/2008 về điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng. Quyết định số 2809/QĐ-NHNN ngày 20/11/2008 về mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam Quyết định số 2810/QĐ-NHNN ngày 20/11/2008 về lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng Công văn số 10080/NHNN-CSTT ngày 13/11/2008 về cung cấp thông tin lãi suất huy động và cho vay Công văn số 9776/NHNN-CSTT ngày 03/11/2008 về việc thực hiện một số biện pháp về tín dụng và lãi suất. Quyết định số 2559/QĐ-NHNN ngày 03/11/2008 về mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam. Quyết định số 2560/QĐ-NHNN về điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng Quyết định số 2561/QĐ-NHNN ngày 03/11/2008 về lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng. V/v báo cáo tình hình nợ xấu trong hoạt động tín dụng. Công văn số 9597/NHNN-CSTT về việc cho vay vốn trên địa bàn tỉnh, thành phố Công văn số 9596/NHNN-CSTT ngày 28/10/2008 về việc báo cáo dư nợ cho vay theo lãi suất cho vay. Quyết định số 2317/QĐ-NHNN về việc thanh toán trước hạn tín phiếu Ngân hàng Nhà nước bắt buộc. Về mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam Quyết định số 2321/QĐ-NHNN về lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc bằng đồng Việt Nam đối với tổ chức tín dụng. Quyết định 2318/QĐ-NHNN về lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động bao thanh toán của các Tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 1096/QĐ-NHNN ngày 06/9/2004 của Thống đốc NHNN. Về một số biện pháp đảm bảo an toàn, hiệu quả hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng. Quyết định số 27/2008/QĐ-NHNN ngày 30/9/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN ngày 05/01/2007 của Thống đốc NHNN. Quyết định số 2133/QĐ-NHNN ngày 25/9/2008 về lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc bằng đồng Việt Nam đối với tổ chức tín dụng. * Quyết định số 16/2008/QĐ-NHNN ngày 16/5/2008 về cơ chế điều hành lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam. * Hướng dẫn một số nội dung liên quan đến việc áp dụng lãi suất theo quy định tại Quyết định 16/2008/QĐ-NHNN Ngày 15/7/2008, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành văn bản 6399/NHNN-CSTT hướng dẫn một số nội dung liên quan đến việc áp dụng lãi suất theo quy định tại Quyết định số 16/2008/QĐ-NHNN ngày 16/5/2008. Theo văn bản này, lãi suất cho vay có điều chỉnh (floating) được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đã ký kết kể từ ngày 19/5/2008 (ngày Quyết định 16/2008/QĐ-NHNN có hiệu lực thi hành), các tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay đối với khách hàng tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng theo lãi suất cho vay có điều chỉnh không vượt quá mức lãi suất cho vay theo quy định tại Quyết dịnh 16/2008/QĐ-NHNN. Đối với các hợp đồng tín dụng được ký kết trước ngày 19/5/2008, trong đó có thỏa thuận lãi suất cho vay có điều chỉnh, thì kể từ ngày 19/5/2008, mức lãi suất cho vay có điều chỉnh cũng không được vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa theo quy định tại Quyết định số 16/2008/QĐ-NHNN. Ngoài ra, về việc điều chỉnh lãi suất cho vay cố định (fixed) được thỏa thuận trong các hợp đồng tín dụng đã ký kết trước ngày 19/5/2008, về nguyên tắc tổ chức tín dụng và khách hàng vay tiếp tục thực hiện lãi suất cho vay đó. Tuy nhiên, theo quy định của pháp luật dân sự, pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật, thì các tổ chức tín dụng và khách hàng vay được thỏa thuận để điều chỉnh lãi suất cho vay đã ghi trong hợp đồng tín dụng, nhưng phải trên cơ sở thực hiện đúng quy định tại Điều 4 Bộ luật Dân sự và không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa theo quy định tại Quyết định 16/2008/QĐ-NHNN. * Quyết định số 07/2007/QĐ-NHNN Về lãi suất tiền gửi bằng Đô la Mỹ của pháp nhân tại tổ chức tín dụng. * Quyết định số 62/2006/QĐ-NHNN ngày 29/12/2006 ban hành Quy chế thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất. * Ngày 16-7 – 2008, thống đốc Ngân hàng nhà nước có Công văn số 6486/NHNN-CSTT gửi các tổ chức tín dụng về việc áp dụng lãi suất đối với khoản nợ gốc quá hạn. Theo công văn, thống đốc nêu rõ mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng ấn định và thỏa thuận với khách hàng trong hợp đồng. Tuy nhiên, mức này nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng. *. Việc tính lãi suất chậm thi hành án (HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ CỦA CỤC THI HÀNH ÁN BỘ TƯ PHÁP – http://nghiepvu.moj.gov.vn/xembai.aspx?nv=137) - Theo quy định tại điểm b khoản 4 mục IV Thông tư liên tịch số 01/TTLT ngày 19/6/1997 của Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, thì đối với trường hợp tài sản phải thi hành án không phải là hiện vật theo bản án, quyết định của Toà án có hiệu lực pháp luật trước ngày Thông tư này có hiệu lực pháp luật (15/7/1997), thì cơ quan thi hành án thi hành đúng theo quyết định của Toà án, kể cả các khoản lãi mà bên phải thi hành án phải chịu do chậm thi hành án gây ra. - Đối với khoản tiền suất lãi chậm thi hành án, theo quy định tại khoản 1 mục III Thông tư liên tịch số 01/TTLT ngày 19/6/1997 của Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, thì kể từ ngày bản án, quyết định của Toà án có hiệu lực pháp luật (đối với trường hợp chủ động thi hành) và từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án (trường hợp thi hành theo đơn yêu cầu) cho đến khi thi hành xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất nợ quá hạn do Ngân hàng Nhà nước quy định tương ứng với thời gian chưa thi hành án. Tuy nhiên, trong thời gian qua, Ngân hàng Nhà nước chỉ quy định khung lãi suất quá hạn cho các ngân hàng thương mại áp dụng (ví dụ quy định khung lãi suất quá hạn là 100% đến 150% mức lãi suất trong hạn). Mặt khác, Thông tư 01/TTLT nêu trên không quy định tiền lãi do chậm thi hành án được tính theo lãi suất của loại vay nào (có kỳ hạn hay không kỳ hạn…) Vì vậy, để thực hiện thống nhất việc tính lãi chậm thi hành án, từ ngày 15/3/2005 trở đi, cơ quan thi hành án tính theo mức thấp nhất của khung lãi suất do Ngân hàng Nhà nước quy định cho các Ngân hàng thương mại áp dụng theo từng thời kỳ với mức lãi suất vay trung hạn. Ví dụ: Giả sử người phải thi hành án chậm thi hành 01 tháng và nếu lãi suất vay trung hạn là 1%/tháng và khung lãi suất quá hạn do Ngân hàng Nhà nước quy định là từ 100% đến 150% mức lãi suất trong hạn. Trong trường hợp này, lãi suất chậm thi hành án sẽ được tính: Số tiền lãi chậm thi hành án = (Số tiền chậm thi hành án x 1%) x 100% x 01 tháng chậm thi hành).  

Công ty Luật Bắc Việt Luật
P2802, tầng 28, tòa nhà Central  Fied , Trung Kính, Trung  Hòa, Cầu Giấy, Hà nội
Tel: 87696666-0386319999
Hotline: 0938-188-889 – 0913753918
www.bacvietluat.vn - www.tuvanluat.net - www.sanduan.vn"HÃY NÓI VỚI LUẬT SƯ ĐIỀU BẠN CẦN"

  • TAG :

Tin liên quan

Danh mục

Loading...

Bài xem nhiều

Bài nổi bật