Thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản

  • Bài viết
  • 23 tháng 6, 2011
  • 414 lượt xem
  • 0 bình luận
Trình tự thực hiện: + Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c Thủ tục này và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ - Sở Tài nguyên và Môi trường. - Bộ phận tiếp nhận nhận sẽ ghi Giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ cho Phòng Khoáng sản - Sở Tài nguyên và Môi trường. + Bước 2: Phòng Khoáng sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, Sở TN&MT có văn bản hướng dẫn và yêu cầu tổ chức, cá nhân (đã nộp hồ sơ) chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi Báo cáo kết quả thăm dò và tài liệu, bản vẽ kèm theo cho một số thành viên thuộc các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan và một số chuyên gia có chuyên môn sâu về thăm dò địa chất để lấy ý kiến góp ý, nhận xét. + Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp ý kiến nhận xét của các thành viên và chuyên gia tư vấn hoặc tổ chức Hội đồng để thẩm định, xét duyệt. Trường hợp Báo cáo không đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân trình duyệt Báo cáo biết để tiếp thu, chỉnh sửa, bổ sung. Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường lập báo cáo tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. + Bước 4: Trong thời hạn bảy (7) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh ra Quyết định phê duyệt trữ lượng. Trường hợp UBND tỉnh không đồng ý phê duyệt, UBND tỉnh ra văn bản thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường để Sở thông báo cho tổ chức, cá nhân biết. + Bước 5: Tổ chức, cá nhân đến nhận Quyết định tại Sở Tài nguyên và Môi trường và nộp phí thẩm định. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ - Sở Tài nguyên và Môi trường. Thành phần, số lượng hồ sơ: * Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Công văn đề nghị thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản (theo mẫu). - Đề án thăm dò (bản chính). - Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản photo có chứng thực). - Biên bản nghiệm thu khối lượng và chất lượng công trình thăm dò đã thi công của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản (bản photo có chứng thực). - Bốn bộ tài liệu, trong đó có ba bộ bản in (bản chính) và một bộ ghi trên đĩa CD bao gồm: Bản thuyết minh báo cáo thăm dò, các phụ lục, các bản vẽ và tài liệu nguyên thuỷ có liên quan. * Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) Thời hạn giải quyết: - Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở TN&MT gửi Báo cáo kết quả thăm dò và tài liệu, bản vẽ kèm theo cho một số thành viên thuộc các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan và một số chuyên gia có chuyên môn sâu về thăm dò địa chất để lấy ý kiến góp ý, nhận xét. - Sau thời gian không quá mười (10) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp ý kiến nhận xét của các thành viên và chuyên gia tư vấn hoặc tổ chức Hội đồng để thẩm định, xét duyệt. + Trường hợp Báo cáo đạt yêu cầu thì trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường lập báo cáo tổng hợp các ý kiến nhận xét, đánh giá, tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. + Trường hợp báo cáo không đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân trình duyệt báo cáo biết để tiếp thu, chỉnh sửa, bổ sung. Sau thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ báo cáo chỉnh sửa, bổ sung đầy đủ, Sở Tài nguyên và Môi trường lập báo cáo tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. - Trong thời hạn bảy (7) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do cơ quan tiếp nhận trình, UBND tỉnh xem xét, quyết định việc phê duyệt hoặc không phê duyệt trữ lượng khoáng sản và chuyển lại hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân Cơ quan thực hiện TTHC: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính Phí thẩm định đánh giá trữ lượng: + Trường hợp tổng chi phí thăm dò địa chất đến 200 triệu đồng thì mức thu phí là 4 triệu đồng. + Trường hợp tổng chi phí thăm dò địa chất trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng thì mức thu phí là 2%. + Trường hợp tổng chi phí thăm dò địa chất trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng thì mức thu phí là 1%. + Trường hợp tổng chi phí thăm dò địa chất trên 1 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng thì mức thu phí là 10 triệu đồng + (0,5% x phần vượt trên 1 tỷ đồng). + Trường hợp tổng chi phí thăm dò địa chất trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng thì mức thu phí là 55 triệu đồng + (0,3% x phần vượt trên 10 tỷ đồng). + Trường hợp tổng chi phí thăm dò địa chất trên 20 tỷ đồng thì mức thu phí là 85 triệu đồng + (0,2% x phần vượt trên 20 tỷ đồng). Yêu cầu, điều kiện của việc thực hiện TTHC: Không. Căn cứ pháp lý của TTHC: - Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2005. - Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo. - Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22/01/2009 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký. - Quyết định số 14/2006/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo. - Quyết định số 27/2005/QĐ-BTC ngày 13/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo. - Quyết định số 45/2006/QÐ-UBND ngày 26/9/2006 của UBND tỉnh Về việc ban hành quy định về quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành. - Công văn số 1979/UBND-KTN ngày 11 tháng 7 năm 2007 của UBND tỉnh Quảng Nam; có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.  

Công ty Luật Bắc Việt Luật
P2802, tầng 28, tòa nhà Central  Fied , Trung Kính, Trung  Hòa, Cầu Giấy, Hà nội
Tel: 87696666-0386319999
Hotline: 0938-188-889 – 0913753918
www.bacvietluat.vn - www.tuvanluat.net - www.sanduan.vn"HÃY NÓI VỚI LUẬT SƯ ĐIỀU BẠN CẦN"

  • TAG :