Về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu trung tâm hành chính và Khu liên hợp đô thị - công nghiệp huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận
____
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 08 năm 2005 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10 tháng 11 2006 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 06/2005/QĐ-BXD ngày 03 tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng về việc ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước tại Tờ trình số 14/TTr-UBND
ngày 31 tháng 01 năm 2008 và Kết quả thẩm định số 16/SXD-QHKT ngày 23 tháng 01
năm 2008 của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu Trung tâm hành
chính và Khu liên hợp đô thị - công nghiệp huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận với
những nội dung chính như sau:
1. Lý do lập quy hoạch, mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án:
1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch:
- Thực hiện chủ trương phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Ninh Thuận và Đề án
tách huyện Thuận Nam đã được thông qua Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 13
tháng 11 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh địa giới hành
chính, thành lập một số xã mới thuộc huyện Ninh Phước và chia tách huyện Ninh
Phước thành hai huyện: Ninh Phước và Thuận Nam.
- Việc lập quy hoạch Khu Trung tâm hành chính và Khu liên hợp đô thị - công
nghiệp huyện Thuận Nam nhằm mở ra không gian và tiềm năng phát triển, thu hút
nhà đầu tư, làm cơ sở quản lý đô thị, tạo môi trường sống mới cho nhân dân trong
huyện Thuận Nam và tạo bộ mặt đô thị cửa ngõ tại khu vực phía Nam của tỉnh.
1.2. Mục tiêu của đồ án:
- Cụ thể hoá chủ trương phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và chiến lược phát
triển đô thị đến năm 2027.
- Làm cơ sở quản lý, xây dựng và phát triển đô thị về sử dụng đất đai, không
gian quy hoạch kiến trúc, cơ sở hạ tầng, tạo lập môi trường sống thích hợp đảm
bảo chức năng sản xuất, dịch vụ, cảnh quan, bảo vệ môi trường và an ninh quốc
phòng.
- Làm cơ sở triển khai các quy hoạch chi tiết, lập các dự án đầu tư trong giai
đoạn 2007 - 2017 và 2017 - 2027.
2. Đề cương nội dung nghiên cứu quy hoạch:
2.1. Ranh giới và phạm vi nghiên cứu: thống nhất ranh giới và phạm vi nghiên cứu
lập quy hoạch chung xây dựng Khu Trung tâm hành chính và Khu liên hợp đô thị -
công nghiệp huyện Thuận Nam, cụ thể:
Tổng diện tích Khu trung tâm hành chính huyện lỵ và Khu liên hợp đô thị - công
nghiệp huyện Thuận Nam khoảng 1.100ha, trong đó:
- Cụm Công nghiệp dự kiến khoảng: 200ha.
- Khu Trung tâm hành chính huyện lỵ và Khu đô thị: khoảng: 900ha, bao gồm:
+ Khu Trung tâm hành chính huyện: khoảng 380ha.
+ Khu đô thị mới: khoảng 520ha.
2.2. Dự báo quy mô dân số và quy mô đất xây dựng đô thị: tính toán quy mô dân số
và quy mô đất xây dựng đô thị cơ bản phù hợp Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt
Nam.
a) Quy mô dân số toàn khu vực lập quy hoạch chung:
- Khu Trung tâm hành chính huyện: khoảng 28.391 người.
- Khu đô thị mới: khoảng 40.000 người.
b) Quy mô đất xây dựng toàn khu vực lập quy hoạch chung: 1.100 ha, được cơ cấu
theo Quy chuẩn xây dựng như sau:
STT
LOẠI ĐẤT
CHỈ TIÊU (m2/người)
DIỆN TÍCH
(ha)
A
Khu
trung tâm hành chính huyện và khu đô thị
900
I
Khu trung tâm hành chính huyện
77 - 87
218,7 - 247,0
1
Đất ở
45 - 50
127 - 142
2
Đất giao thông
16 - 18
45,4 - 51,1
3
Đất công trình công cộng
4 - 5
11,4 - 14,2
4
Đất cây xanh
12 - 14
34,1 - 39,7
II
Khu đô thị mới
70 - 84,5
520
1
Đất ở
45 - 55
180 - 220
2
Đất giao thông
10 - 12
48 - 56
3
Đất công trình công cộng
3 - 3,5
12 - 14
4
Đất cây xanh
12 - 14
40 - 48
B
Cụm công nghiệp dự kiến
200
TỔNG CỘNG
1100
2.3. Các nội dung, yêu cầu nghiên cứu lập quy hoạch: các nội dung cần nghiên cứu
được nêu trong Nhiệm vụ quy hoạch theo các quy định tại Điều 16 Nghị định số
08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng.
3. Hồ sơ sản phẩm và dự toán kinh phí: theo đề xuất tại Nhiệm vụ quy hoạch Khu
Trung tâm hành chính và Khu liên hợp đô thị - công nghiệp huyện Thuận Nam đã
được Sở Xây dựng thẩm định.
4. Kinh phí lập cho công tác lập quy hoạch chung xây dựng:
- Chi phí khảo sát đo đạc phục vụ công tác lập quy hoạch: 440.000.000 đồng
(bốn trăm bốn mươi triệu đồng);
- Chi phí lập quy hoạch: 1.048.483.742 đồng (một tỷ, không trăm bốn mươi
tám triệu, bốn trăm tám mươi ba nghìn, bảy trăm bốn mươi hai đồng).
Ghi chú: chi phí cắm mốc, công bố quy hoạch thanh toán phải có hoá đơn chứng từ
chứng thực theo khối lượng thực hiện.
(kèm theo Bảng tổng hợp kinh phí lập quy hoạch do Sở Xây dựng lập)
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước và đơn vị tư vấn lập quy hoạch có trách nhiệm
ký kết hợp đồng kinh tế cụ thể để triển khai lập, trình duyệt Đồ án Quy hoạch
chung xây dựng Khu Trung tâm hành chính và Khu liên hợp đô thị – công nghiệp
huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận theo Nhiệm vụ đã được phê duyệt tại Điều 1
Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải, Giám đốc Sở Thương mại và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Công nghiệp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Ninh Phước, Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn Thiết kế và Xây dựng DC và thủ
trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Đỗ
Hữu Nghị
aBẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH
Tên Đồ án: Quy hoạch chung xây dựng Khu trung tâm hành chính và Khu liên hợp đô thị - công nghiệp huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận
(kèm theo văn bản thẩm định số 16/SXD-QHKT ngày 23 tháng 01 năm 2008 của Sở Xây dựng)
_______________________
Định mức kinh
phí lập đồ án quy hoạch theo Quyết định số 06/2005/QĐ-BXD ngày 03 tháng 02 năm
2005 của Bộ Xây dựng:
- Quy mô dân số: 63.319 người;
- Giá lập quy hoạch tương ứng: A = 711.300.000đồng
- Giá lập quy hoạch điều chỉnh hệ số k = 1,15 theo Thông tư số 07/2006/TT-BXD
ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ Xây dựng: B = A x 1,15 =
817.995.000đồng.
STT
HẠNG MỤC
HỆ SỐ
THÀNH TIỀN (đ)
1
Chi phí thiết kế đô thị khu quy
hoạch
B x 20%
163.599.000đ (1)
2
Chi phí đánh giá tác động môi trường
B x 9%
73.619.550đ (2)
3
Chi phí lập quy hoạch theo hồ sơ
B x 71%
580.776.450đ (3)
Chi phí theo thành phần hồ sơ cần
lập
B x 100%
817.995.000đ (4)
4
Thuế VAT
(4) x 1,1
899.794.500đ (5)
5
Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (sau
thuế)
(4) x 3,8% x 1,1
34.192.191đ (6)
6
Chi phí công bố quy hoạch tạm tính (sau thuế)
(4) x 5% x 1,1
44.989.416đ (7)
Tổng cộng
(5)+(6)+(7)
978.976.416đ (8)
7
Chi phí quản lý
(8) x 3,8%
37.201.104đ (9)
8
Chi phí thẩm định
(8) x 3,3%
32.306.222đ (10)
Tổng chi phí lập quy
hoạch
(8)+(9)+(10)
1.048.483.742đ
(Một tỷ, không trăm bốn mươi tám triệu, bốn trăm tám mươi ba nghìn,
bảy trăm bốn
mươi hai đồng)
Lưu ý:
- Giá lập quy hoạch được xác định trên cơ sở phương pháp nội suy;
- Chi phí công bố panô quy hoạch được thanh toán theo khối lượng thực tế trên cơ
sở hoá đơn chứng từ.
Công ty Luật Bắc Việt Luật
P2802, tầng 28, tòa nhà Central Fied , Trung Kính, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà nội
Tel: 87696666-0386319999
Hotline: 0938-188-889 – 0913753918 www.bacvietluat.vn - www.tuvanluat.net - www.sanduan.vn"HÃY NÓI VỚI LUẬT SƯ ĐIỀU BẠN CẦN"