Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn tham gia hợp đồng dầu khí

Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 32/2009/TT-BTC, thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn tham gia hợp đồng dầu khí được quy định như sau;

1)  Chuyển nhượng phần vốn tham gia hợp đồng dầu khí là việc tổ chức, cá nhân tham gia hợp đồng dầu khí chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu thô, khí thiên nhiên ( bên chuyển nhượng vốn) cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác ( bên nhận chuyển nhượng vốn), kể cả trường hợp chỉ chuyển quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng dầu khí. Bên nhận chuyển nhượng phần vốn tham gia hợp đồng dầu khí có nghĩa vụ và quyền lợi của nhà thầu tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí. 2)   Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn tham gia hợp đồng dầu khí của bên chuyển nhượng phần vốn tham gia hợp đồng dầu khí cho bên nhận chuyển nhượng thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại  mục IV, Phần II Thông tư 32/2009/TT-BTC. Theo quy định tại Điều 18 Thông tư 32/2009/TT-BTC, xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp như sau: 1. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu  nhập từ chuyển nhượng phần vốn tham gia hợp đồng dầu khí được xác định như sau
Thuế thu  nhập doanh nghiệp phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.  Xác định thu nhập chịu thuế.
Thu nhập chịu thuế = Giá chuyển nhượng - Giá mua của phần vốn chuyển nhượng - Chi phí chuyển nhượng
Trong đó: + Giá chuyển nhượng là tổng giá trị thực tế theo giá thị trường mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng vốn quy định việc thanh toán theo hình thức trả góp, trả chậm thì giá chuyển nhượng không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm theo thời hạn quy định trong hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế  có cơ sở để xác định giá thanh toán không được xác định theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra, yêu cầu các bên tham gia chuyển nhượng cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định giá trị hiện tại và tương lai của phần vốn tham gia hợp đồng dầu khí chuyển nhượng trước khi các bên quyết định việc chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng và ấn định giá trị thanh toán của hợp đồng trên cơ sở tham khảo giá thị trường, giá có thể bán cho bên thứ ba, giá bán cá hợp đồng chuyển nhượng tương tự. + Giá mua của phần vốn chuyển nhượng: được xác định trên cơ sở sổ sách, chứng từ kế toán về chi phí được phép thu hồi của bên chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng vốn, sau khi trừ đi các chi phí đã được thu hồi( nếu có), được các bên tham gia hợp đồng dầu khí và Tập đoàn dầu khí Việt nam công nhận và chi phí khác liên quan đến giá mua của phần vốn  chuyển nhượng nhưng chưa được tính là chi phí được phép thu hồi. Trường hợp nhà thầu tiếp tục chuyển nhượng lại phần vốn nhận chuyển nhượng, giá vốn của phần vốn chuyển nhượng từng lần sau đó được xác định bằng giá trị chuyển nhượng của hợp đồng chuyển nhượng ngay trước đó cộng với chi phí được tính là chi phí thu hồi mà nhà thầu bổ sung thêm ( nếu có chứng từ chứng minh), trừ đi cá chi phí đã được thu hồi( nếu có). Trường hợp việc hạch toán kế toán của hợp đồng dầu khí bằng đồng ngoại tệ, nhà thầu chuyển nhượng vốn tham gia hợp đồng dầu khí bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định bằng đồng ngoại tệ. Trường hợp việc hạch toán kế toán của hợp đồng dầu khí bằng đồng Việt nam, nhà thầu chuyển nhượng vốn tham gia hợp đồng dầu khí bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng phải được quy đổi thành đồng Việt Nam theo tỷ giá tại thời điểm chuyern nhượng và giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá tại thời điểm góp vốn tham gia hợp đồng dầu khí hoặc thời điềm mua lại phần vốn tham gia hợp đồng dầu khí. + Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, theo chứng từ gốc được cơ quan thuế công nhận. Trường hợp chi phí chuyển nhượng  phát sinh ở nước ngoài thì các chứng từ gốc đó phải được một cơ quan công chứng hoặc kiểm toán độc lập của nước có chi phí phát sinh xác nhận và chứng từ phải được dịch ra tiếng Việt ( có xác nhận của đại diện có thẩm quyền). Chi phí chuyển nhượng bao gồm: chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng; các khoản   phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng; các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh. 1.2  Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp từ thu nhập chuyển nhượng vốn là thuế suất quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với cơ sở kinh doanh không tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí. 1.3 Việc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp không áp dụng đối với nhu nhập từ chuyển nhượng vốn.
 

Công ty Luật Bắc Việt Luật
P2802, tầng 28, tòa nhà Central  Fied , Trung Kính, Trung  Hòa, Cầu Giấy, Hà nội
Tel: 87696666-0386319999
Hotline: 0938-188-889 – 0913753918
www.bacvietluat.vn - www.tuvanluat.net - www.sanduan.vn"HÃY NÓI VỚI LUẬT SƯ ĐIỀU BẠN CẦN"

  • TAG :

Tin liên quan

Danh mục

Loading...

Bài xem nhiều

Bài nổi bật