Khu tiểu
thủ công nghiệp Diên Phú, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
____________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND
và UBND ban hành năm 2003;
- Căn cứ Luật Xây dựng ban
hành năm 2003;
- Căn cứ Nghị định 08/2005/NĐ-CP
ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 68 /TTr-SXD ngày 06/11/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Điều chỉnh quy
hoạch chi tiết xây dựng Khu tiểu thủ công nghiệp Diên Phú, xã Diên Phú,
thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai với nội dung sau:
I/ Nội dung quy hoạch:
1. Tên quy hoạch: Điều chỉnh
Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu tiểu thủ công nghiệp Diên Phú.
2. Quy mô và tính chất của
khu quy hoạch:
- Quy mô quy hoạch: 40 ha.
- Tính chất: Đây là khu tiểu
thủ công nghiệp vừa và nhỏ, nhằm phục vụ công tác di dời các cơ sở, các xí
nghiệp trong thành phố, bố trí các loại xí nghiệp không hoặc có mức độ ô
nhiễm ít (loại
xí nghiệp cấp ô nhiễm loại IV).
3. Địa điểm và Ranh giới quy
hoạch:
* Địa điểm: Xã Diên
Phú, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
* Ranh giới
quy hoạch:
- Phía Bắc giáp :
Đất dân cư và đất rừng thông.
- Phía Nam giáp :
Đất dân cư thôn 3 xã Diên Phú
- Phía Tây
giáp : Đường vành đai Tây Nam thành phố Pleiku
- Phía Đông
giáp : Đất trồng Cà phê và Lúa 2 vụ.
4. Quy hoạch sử
dụng đất theo phân khu chức năng.
a.Khu đất xây dựng các cơ sở tiểu thủ công nghiệp:
Các XNCN được xây dựng trên các khu công trình được phân định
bởi các đường giao thông theo quy hoạch. Diện tích 24,26 ha; chiếm 60,65%,
Tại các cụm công trình được chia làm các lô đất, bố trí mặt
bằng sử dụng đất đa dạng, nhằm đáp ứng các loại hình công nghiệp và theo yêu
cầu của các chủ đầu tư. Quy mô từng nhà máy được chia làm 3 loại: loại nhỏ
(diện
tích trung bình 0,2ha/1 lô đất), vừa (diện
tích 0,7ha/1 lô đất) và lớn (diện
tích khoảng 1ha/1 lô đất).
Mật độ xây dựng từ 60-75%. Tầng cao trung bình 1-2 tầng; Các
XNCN nhẹ dệt may, lắp ráp điện tử và công nghệ cao có thể xây dựng nhà xưởng
cao 3-5 tầng.
b.Đất xây dựng trung tâm điều hành và dịch vụ Tiểu thủ công
nghiệp:
Bố trí tại vị trí phía Bắc Tiểu thủ công nghiệp giáp với trục
đuờng chính Đông - Tây vào khu. Diện tích: 1,09ha, chiếm 2,70%. Bao gồm các
công trình: Văn phòng ban quản lý điều hành khu tiểu thủ công nghiệp, các cơ
quan thuế vụ - hải quan, phòng chống cháy nổ, trung tâm giao dịch thương
mại, nhà triển lãm trưng bày giới thiệu sản phẩm, ngân hàng, trạm xá, trường
đào tạo dạy nghề,.... mật độ xây dựng từ 35-40%. Tầng cao trung bình 3-5
tầng.
c.Đất cây xanh cách ly và cây xanh TDTT:
Đất cây xanh khu tiểu thủ công nghiệp có diện tích 4,61 ha -
chiếm 11,52%. Bố trí tại các khu vực bao quanh ranh giới khu đất, dọc theo
tuyến giao thông chính nội bộ và tại trung tâm để tổ chức một hệ cây xanh
kết hợp giữa cây xanh cách ly kỹ thuật và cây xanh sinh thái.
d.Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối:
Khu hạ tầng kỹ thuật được bố trí phía Đông - Nam Tiểu thủ
công nghiệp. Diện tích 1,60 ha, chiếm 4%. Bao gồm: Khu tập kết rác và trạm
sử lý nước thải và Trạm điện, trạm cấp nước. Mật độ xây dựng nhà kho từ
50-60%, tầng cao trung bình 1 tầng.
e.Đất
giao thông, bến bãi:
Diện tích
7,68 ha - chiếm 19,22%, tổ chức theo mạng lưới ô bàn cờ. Trục chính vào khu
tiểu thủ công nghiệp có hai trục theo hướng Bắc - Nam và Đông - Tây được mở
từ các tuyến đường đối ngoại.
Hệ thống
đường gom xung quanh khu được tổ chức phía nam Tiểu thủ công nghiệp, một bên
là khu vực bố trí các nhà máy, bên ngoài là hệ thống cây xanh cách ly.
f.Khu nhà ở công nhân:
Định hướng quy hoạch về phía Bắc Tiểu thủ công nghiệp, một
khu nhà ở tập thể công nhân đáp ứng 160 người với diện tích 0,76ha.
Về lâu dài cần bố trí quỹ đất 12 ha để đáp ứng nhu cầu ở cho
1690 công nhân.
Bảng cân
bằng sử dụng đất
STT
Loại đất
Diện tích (ha)
Tỉ lệ (%)
1
Đất xây dựng cơ sở TTCN
24,26
60,65
2
Đất xây dựng trung tâm điều hành
1,09
2,70
3
Đất hạ tầng kỹ thuật
1,60
4,00
4
Đất đường giao thông
7,68
19,22
5
Đất cây xanh, cây xanh cách ly
4,61
11,52
6
Đất nhà ở cho công nhân
0,76
1,91
Tổng cộng
40,00
100,00
5- Quy hoạch giao thông:
Đường trong khu quy hoạch có
mặt cắt ngang:
Mặt cắt 1-1: Chỉ
giới đường đỏ : 33 m
Chiều rộng mặt
đường : 2*10,5m
Chiều rộng dải
phân cách : 2 m
Chiều rộng hè
đường 2 x 5m : 10 m
Mặt cắt 2-2: Chỉ
giới đường đỏ : 25 m
Chiều
rộng mặt đường : 15m
Chiều
rộng hè đường 2 x 5m : 10 m
Mặt cắt 3-3: Chỉ
giới đường đỏ : 21,25 m
Chiều
rộng mặt đường : 11,25m
Chiều
rộng hè đường 2 x 5m : 10 m
Mặt cắt 4-4: Chỉ
giới đường đỏ : 19,25 m
Chiều
rộng mặt đường : 11,25m
Chiều
rộng hè đường 3+5m : 8 m
Mặt cắt 5-5: Chỉ
giới đường đỏ : 13 m
Chiều
rộng mặt đường : 7 m
Chiều
rộng hè đường 2 x 3m : 6 m
6- Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện cấp cho khu
công nghiệp Diên Phú- thành phố Pleiku được lấy từ đường dây 22kV chạy gần
khu công nghiệp.
7- Quy hoạch cấp nước:
Bảng tổng
hợp nhu cầu dùng nước trong khu vực quy hoạch
TT
Tên ô đất
Nhu cầu dùng
nước
Diện tích
(ha)
Chỉ tiêu tính
toán m3/ha.ngđ
Qtb
m3/ngđ
Ghi chú
1
Ơ
Nước cấp
sinh hoạt
0,77
0,20
130,0
(650
người)
2
CN
Nước cấp XNCN
24,26
45,0
1091,7
3
CC
Nước cấp công cộng,
dịch vụ
1,09
40,0
43,6
4
CX
Nước tưới
cây, rửa đường
12,30
10,0
123,0
Tổng Cộng
40,00
1388,3
8- Quy hoạch thoát nước:
- Thoát nước thải:
+ Thoát nước thải cho khu
tách ra hai hệ thống: Hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước sinh
hoạt và công nghiệp. Nước thải công nghiệp từ các nhà máy phải được xử lý
trước khi thải vào hệ thống chung.
+ Trước khi thải nước thoát
vào hệ thống nước thải sinh hoạt và công nghiệp ra nguồn nước phải có hệ
thống xử lý chung để đảm bảo yêu cầu về các chất gây ô nhiễm trong nước thải.
- Đối với khí thải: áp dụng
biện pháp ngăn ngừa bụi và khí thải để giảm được mức tối đa bụi và khí thải
trong quá trình thi công.
- Đối với nước thải: Thoát
nước cho hai khu tách ra riêng hai hệ thống: thoát nước mưa và thoát nước
công nghiệp. Thoát nước công nghiệp từ các nhà máy phải được xử lý trước khi
thải vào hệ thống chung. Trước khi thải nước thoát vào hệ thống nước thải
sinh hoạt và công nghiệp ra nguồn nước phải xử lý chung để đảm bảo yêu cầu
các chất ô nhiễm trong nước thải.
9- Quy hoạch San nền.
- Cao độ thiết kế san nền
thấp nhất 770m, cao độ cao nhất 785m.
- Độ dốc thiết kế san nền i=2%-3,5%
- Đường đồng mức thiết kế
cách nhau 1m.
- Hướng thoát nước chính về
2 phía: Tây Bắc và Đông Nam khu đất.
Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân
thành phố Pleiku chủ trì, phối hợp với các cơ quan:
- Tổ chức công bố quy hoạch
để các cơ quan đơn vị, cá nhân có liên quan thực hiện.
- Chỉ đạo thực hiện các dự
án theo quy hoạch được duyệt, phối hợp các cơ quan có liên quan để triển
khai thực hiện.
Điều 3. Ban quản lý khu tiểu thủ
công nghiệp Diên phú căn cứ vào quy hoạch được duyệt, lập dự án đầu tư trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt triển khai thực hiện.
Điều 4.Các ông chánh
văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Kế hoạch Đầu tư, Tài chính, Xây dựng,
Tài nguyên và môi trường, Công nghiệp, Giao thông Vận tải, Bưu chính Viễn
thông, Thương mại và Du lịch; Giám đốc kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND
thành phố Pleiku và thủ trưởng các Sở, Ban nghành liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này.
Công ty Luật Bắc Việt Luật
P2802, tầng 28, tòa nhà Central Fied , Trung Kính, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà nội
Tel: 87696666-0386319999
Hotline: 0938-188-889 – 0913753918 www.bacvietluat.vn - www.tuvanluat.net - www.sanduan.vn"HÃY NÓI VỚI LUẬT SƯ ĐIỀU BẠN CẦN"