Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Căn cứ Luật Dầu khí ngày 19 tháng 7 năm 1993 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 48/2000/NĐ-CP ngày 12 tháng
9 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Dầu khí;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chếtổ chức và hoạt động
của Hội đồng Thẩm định báo cáo trữ lượng dầu khí.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, thành viên Hội đồng Thẩm định
báo cáo trữ lượng dầu khí chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Ban
Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ
tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các
Bộ: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ,
Tài nguyên và Môi trường, Công an,
Quốc phòng, Ngoại giao;
- Văn
phòng Chủ tịch nước;
- Hội
đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn
phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
-
Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao;
-
VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các
Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
-
Lưu: Văn thư, DK (5b). A.
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
(đã ký)
Hoàng Trung Hải
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
QUY CHẾ
Tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định
báo cáo trữ lượng dầu khí
(Ban hành kèm theo Quyết định số 130/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ)
__________
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định tổ chức và hoạt động (bao gồm
cả các quy định về hồ sơ, thủ tục thẩm định) của Hội đồng Thẩm định báo cáo trữ
lượng dầu khí (gọi tắt là Hội đồng) được thành lập theo Quyết định số 825/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Vị trí, chức năng
của Hội đồng
Hội đồng có nhiệm vụ thẩm định và báo cáo Thủ tướng
Chính phủ kết quả thẩm định báo cáo trữ lượng dầu khí hoặc báo cáo trữ lượng dầu
khí điều chỉnh (sau đây gọi là báo cáo trữ lượng dầu khí) do Nhà thầu và Tập
đoàn Dầu khí Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.
Chương II
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 3. Tổ chức của Hội đồng
Thành phần của Hội đồng bao gồm Chủ tịch, Phó Chủ
tịch và các Ủy viên Hội đồng theo quy định tại Quyết định số 825/QĐ-TTg ngày 08
tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
Hội đồng có Tổ chuyên viên giúp việc. Chủ tịch Hội
đồng có Văn phòng Thường trực giúp việc.
Điều 4. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Hội
đồng
1. Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về mọi
hoạt động của Hội đồng.
2. Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc miễn
nhiệm, bổ nhiệm, thay thế các Ủy viên Hội đồng.
3. Thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của các
tổ chức giúp việc.
4. Quyết định triệu tập, chủ trì các phiên họp Hội
đồng.
5. Quyết định việc thuê chuyên gia, tổ chức tư vấn
độc lập để thẩm định báo cáo trữ lượng dầu khí.
6. Trực tiếp chỉ đạo tổ chức giúp việc Hội đồng.
7. Các quyền và nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ
giao.
Điều 5. Trách nhiệm, quyền hạn của Phó Chủ tịch
Hội đồng
1. Giúp Chủ tịch Hội đồng tổ chức thực hiện các hoạt
động của Hội đồng và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng về lĩnh vực công
tác được phân công, ủy quyền.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng trực tiếp điều hành các
hoạt động của Hội đồng trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt.
Điều 6. Trách nhiệm, quyền hạn của các Ủy viên
Hội đồng
1. Tham dự đầy đủ các phiên họp Hội đồng; trường hợp
vắng mặt, có thể uỷ quyền bằng văn bản cho người khác họp thay khi được Chủ tịch
Hội đồng chấp thuận.
2. Nghiên cứu kỹ các tài liệu liên quan đến báo cáo
trữ lượng dầu khí để thảo luận tại các phiên họp Hội đồng.
3. Tham gia thảo luận và biểu quyết tại phiên họp
Hội đồng. Trường hợp không thống nhất với kết luận của Hội đồng, Ủy viên Hội
đồng có quyền bảo lưu ý kiến. Ý kiến bảo lưu phải được nêu rõ trong báo cáo thẩm
định.
4. Trường hợp cần thiết, Ủy viên Hội đồng đề nghị
Chủ tịch Hội đồng triển khai việc khảo sát thực tế để giải quyết nhiệm vụ được
giao.
5. Bảo mật, giữ gìn các thông tin và tài liệu được
cung cấp theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng
giao.
Điều 7. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung dân
chủ.
2. Cuộc họp của Hội đồng được coi là hợp lệ khi có
2/3 số thành viên Hội đồng tham gia trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội
đồng.
3. Các kết luận của Hội đồng được thông qua nếu có
2/3 số thành viên Hội đồng có mặt tán thành.
Chương III
HỒ SƠ VÀ THỦ TỤC THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO TRỮ LƯỢNG DẦU KHÍ
Điều 8. Hồ sơ thẩm định Báo cáo trữ lượng dầu khí
Hồ sơ thẩm định báo cáo trữ lượng dầu khí bao gồm:
1. Công văn của Nhà thầu và Tập đoàn Dầu khí Việt
Nam trình Hội đồng về việc đề nghị thẩm định báo cáo trữ lượng dầu khí;
2. Báo cáo đầy đủ nội dung của báo cáo trữ lượng dầu
khí bằng tiếng Việt và tiếng Anh hoặc bằng một ngôn
ngữ khác theo quy định của Hợp đồng dầu khí;
3. Báo cáo tóm tắt nội dung cơ bản của báo cáo trữ
lượng dầu khí (bằng tiếng Việt và tiếng Anh hoặc bằng
một ngôn ngữ khác theo quy định của Hợp đồng dầu khí);
4. Các đĩa CD-ROM ghi toàn bộ nội dung, dữ liệu số
hóa của báo cáo trữ lượng dầu khí;
Hồ sơ thẩm định
báo cáo trữ dầu khí lập thành 04 bộ gửi Hội đồng thẩm định;
Điều 9. Nội dung thẩm định
Nội dung thẩm định bao gồm:
1. Thẩm định các số liệu, thu thập được trong quá
trình thăm dò, thẩm lượng, thử nghiệm;
2. Thẩm định sự phù hợp với quy định của pháp luật
về phân cấp tài nguyên, trữ lượng dầu khí.
Điều 10. Thủ tục thẩm định báo cáo trữ lượng dầu
khí
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được hồ sơ thẩm định báo cáo trữ lượng dầu khí hợp lệ, Chủ tịch Hội đồng quyết
định triệu tập họp.
Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng có thể triệu
tập họp Hội đồng bất thường.
Giấy mời và tài liệu họp Hội đồng phải được gửi tới
các thành viên Hội đồng trước 05 ngày làm việc;
2. Hội đồng có trách nhiệm phối hợp với các tổ chức,
các Bộ, ngành liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của Hội đồng;
3. Kết luận của
Hội đồng được thông qua theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế này và
dựa trên căn cứ sau:
a) Báo cáo trữ lượng dầu khí và các tài liệu liên
quan khác do Nhà thầu xây dựng, báo cáo;
b) Đánh giá của Tổ chuyên viên;
c) Thẩm định trực tiếp của Hội đồng;
d) Ý kiến tư vấn của tổ chức tư vấn độc lập (nếu
có);
đ) Kết quả khảo sát thực tế (nếu có).
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Hội
đồng họp thẩm định báo cáo trữ lượng dầu khí, Chủ tịch Hội đồng báo cáo Thủ
tướng Chính phủ kết quả thẩm định.
Chương IV
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG,
TỔ CHỨC GIÚP VIỆC HỘI ĐỒNG
Điều 11. Cơ cấu chi phí
1. Chi phí cho các hoạt động thẩm định bao gồm:
a) Các chi phí thuê chuyên gia, thuê tổ chức tư vấn
đánh giá báo cáo trữ lượng dầu khí; chi phí họp, hội thảo;
b) Chi phí hoạt động khảo sát thực tế; chi phí
nghiên cứu, đánh giá báo cáo trữ lượng dầu khí.
2. Chi phí phụ cấp làm thêm giờ và các chi phí khác
của tổ chức giúp việc Hội đồng.
Điều 12. Kinh phí hoạt động
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thực hiện việc đảm bảo
kinh phí hoạt động của Hội đồng và tổ chức giúp việc Hội đồng trên cơ sở dự toán
được Chủ tịch Hội đồng phê duyệt và quyết toán theo quy định pháp luật./.
Công ty Luật Bắc Việt Luật
P2802, tầng 28, tòa nhà Central Fied , Trung Kính, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà nội
Tel: 87696666-0386319999
Hotline: 0938-188-889 – 0913753918 www.bacvietluat.vn - www.tuvanluat.net - www.sanduan.vn"HÃY NÓI VỚI LUẬT SƯ ĐIỀU BẠN CẦN"